1. Căn cứ pháp lý:
Khoản 2 điều 37 Luật Đầu tư 2014
Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
2. Trường hợp các dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
Những dự án không thuộc diện quyết định đầu tư là những dự án không thuộc chủ trương
quyết định thuộc về thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư. Bên cạnh đó, các dự án phải được
đăng ký đầu tư đó là các dự án của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ
51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ
chức kinh tế là công ty hợp danh, có tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên, có
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ 51% vốn điều lệ trở lên thực hiện dự án
đầu tư. Ngoài ra, những nhà đầu tư trong nước khi có yêu cầu cũng có thể tiến hành thực
hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Trình tự thủ tục thực hiện:
B1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư có thể nộp trực
tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính. Trong trường hợp ủy quyền, người được ủy quyền khi thực hiện thủ tục phải xuất
trình Thẻ căn cước công dân, CMND, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp
pháp khác. Bên cạnh đó, phải mang kèm theo hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa nhà đầu tư
và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận
kết quả theo quy định của pháp luật.
B2: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ để xem xét tính hợp lệ, đầy đủ
và kiểm tra về thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa được đầy đủ thì thì chuyên viên tiếp nhận
hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung và hoàn thiện.
B3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh
doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ để nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo bản mẫu có sẵn)
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao Thẻ căn cước công dân, CMND hoặc hộ
chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư (theo mẫu có sẵn)
- Bản sao một trong các tài liệu: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính; bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư và tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp không được nhà nước
giao đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận nhà đầu tư
có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Giải trình công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ
hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật.
Liên hệ Luật DTD để biết thêm chi tiết.