1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Luật Phá sản 2014
2. GIỐNG NHAU
- Chấm dứt sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp
- Diễn ra quá trình phân chia tài sản tồn tại của doanh nghiệp
- Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản (thuế, nợ, quyền lợi người lao động...)
3. KHÁC NHAU
STT |
Tiêu chí |
Phá sản |
Giải thế |
1 |
Khái niệm |
Là khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản
|
Là việc chấm dứt hoạt động kinh doanh do doanh nghiệp đã đạt được mục tiêu (ý chí chủ quan) đã đạt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật |
2 |
Nguyên nhân |
Mất khả năng thanh toán nợ khi đến hạn |
i. Kết thúc thời gian hoạt động (trong điều lệ công ty) mà không gia hạn ii. Theo quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp iii. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục iv. Bị thu hồi Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
3 |
Tính chất |
Là thủ tục tư pháp, tiến hành tại Tòa án, tiến hành theo những trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Phá sản 2014 |
Thủ tục hành chính, do Doanh nghiệp (“DN”) tự quyết định giải thể hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép DN trên được thành lập quyết định giải thể |
4 |
Thẩm quyền |
Quyết định của Tòa án, tiến hành tại Tòa Án |
Quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
5 |
Điều kiện tiến hành |
Các chủ nợ sẽ được thanh toán các khoản nợ theo thứ tự luật định trên cơ sở số tài sản còn lại của doanh nghiệp, trừ trường hợp đối với chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh. Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định thì các đối tượng thuộc cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ; phần nợ còn thiếu thì các chủ nợ phải chịu rủi ro. Như vậy, doanh nghiệp bị phá sản có thể thanh toán hết hoặc không thanh toán hết các khoản nợ cho các chủ nợ. |
Điều kiện để doanh nghiệp được phép giải thể đó là khi doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp; các chủ nợ sẽ được thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo thứ tự pháp luật quy định. |
6 |
Xử lý quan hệ tài sản |
Việc thanh lý tài sản, phân chia giá trị được doanh nghiệp thực hiện thông qua một tổ chức trung gian (Quản tài viên) |
Doanh nghiệp trực tiếp thanh toán các khoản nợ với các chủ nợ và nghĩa vụ tài chính khác |
7 |
Hậu quả pháp lý |
Doanh nghiệp có thể bị: i. Tuyên bố phá sản, chấm dứt hoạt động, xóa thông tin doanh nghiệp ii. Tái cơ cấu, thay đổi chủ sở hữu |
Chấm dứt hoạt động, xóa thông tin doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh |
8 |
Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp |
Chủ doanh nghiệp - người quản lý bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó (cấm kinh doanh trong một thời gian nhất định..) |
Chủ doanh nghiệp - người quản lý không bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó |
9 |
Thủ tục |
Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản -> gửi đơn lên Tòa -> Quyết định mở thủ tục phá sản -> Kiểm kê tài sản -> Thanh lý tài sản -> Thực hiện nghĩa vụ các bên liên quan -> Tuyên bố phá sản
Thời hạn giải quyết một vụ giải thể ngắn hơn |
Chủ doanh nghiệp -> gửi quyết định giải thể lên cơ quan đăng ký kinh doanh -> Kiểm kê tài sản -> Thanh lý tài sản -> Thực hiện nghĩa vụ các bên liên quan -> Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành xóa thông tin doanh nghiệp
Thời hạn giải quyết một vụ phá sản dài hơn |