Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
* Mô hình công ty TNHH hai thành viên được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi thành lập mới doanh
nghiệp, phù hợp với những công ty có quy mô nhỏ hoặc không có nhu cầu phát hành cổ phiếu để huy
động vốn. Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bạn cần lưu ý thành phần hồ sơ phải đầy
đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2014
- Điều 22, NĐ 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp.
- Phụ lục TT 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
* Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định tại Phụ lục I-3 thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
- Điều lệ công ty (được người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền ký từng trang)
- Danh sách thành viên công ty (Mẫu quy định tại Phụ lục I-6 thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là
cá nhân;
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài còn hiệu lực.
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương
đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy
quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc
tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy
định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các loại giấy tờ khác:
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
+ Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành
nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp 2014 (đối với các ngành nghề kinh doanh mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có
chứng chỉ hành nghề).