THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Hiện nay, trên địa bàn các tỉnh, thành phố thường xuyên xảy ra các vụ cháy, nổ tại cơ sở kinh doanh karaoke gây tổn thất lớn về người và tài sản. Do đó, việc kiểm tra, quản lý, giám sát ngày càng được thắt chặt. Vậy khi kinh doanh dịch vụ karaoke cần đáp ứng các điều kiện gì để đảm bảo an toàn và không bị xử phạt khi bị kiểm tra? Trong phạm vi bài viết này, DTD sẽ giúp bạn làm rõ hơn về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke và trình tự cấp phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này.
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự, công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm trong hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên lãnh thổ Việt Nam.
- Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Theo Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bao gồm:
(i) Đối tượng được đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
(ii) Chủ thể kinh doanh dịch vụ phải bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự
(iii) Về cơ sở vật chất: Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. Đồng thời, không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Sau khi đã đáp ứng được các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, chủ doanh nghiệp/ hộ kinh doanh đó lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể (i) gửi trực tiếp tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết; hoặc (ii) qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết đến cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cụ thể là Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao); hoặc (iii) trực tuyến trên cổng dịch vụ công của Thành phố/ tỉnh 01 bộ hồ sơ trên.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
(ii) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định pháp luật, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao gửi Giấy phép này như sau: 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và chịu trách nhiệm; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
5. Chế tài xử lý vi phạm
Như đã biết, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh là điều kiện bắt buộc có khi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke.
Theo đó, tại điểm a, khoản 7 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định trong trường hợp chủ thể kinh doanh dịch vụ không có giấy phép này thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. Ngoài ra, chủ cơ sở kinh doanh karaoke còn phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm này.
Trên đây là nội dung bài viết, bạn có thể liên hệ trực tiếp với DTD để được tư vấn chuyên sâu hơn. DTD xin cảm ơn!