Câu hỏi Khách hàng:
Bên tôi là Doanh nghiệp tư nhân, giờ có một số người bạn muốn góp vốn mở rộng Doanh nghiệp nên tôi muốn chuyển đổi sang Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy, Luật DTD cho tôi hỏi:
1. Có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ DNTN sang Công ty TNHH được không?
2. Nếu được thì cần làm những thủ tục gì?
Trả lời Khách hàng:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật DTD. Chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
I. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh;
- Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
II. Nội dung giải đáp:
1. Có thể chuyển đổi DNTN sang Công ty TNHH được không?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 199, Luật Doanh nghiệp 2014 thì Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân.
2. Thủ tục chuyển đổi
Căn cứ vào Điểm c, Khoản 3, Điều 25, Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 25: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp:
3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25, Luật Doanh nghiệp
c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26, Luật doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân."
Như vậy, thành phần hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
+ Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của các thành viên.
+ Văn bản cam kết của bạn về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
+ Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
+ Văn bản cam kết của bạn hoặc thỏa thuận giữa bạn và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
- Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC và có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).
- Phí, lệ phí: 200.000 VNĐ
Trên đay là những giải đáp cho câu hỏi của bạn. Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ 0989 81 84 88 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.