LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG

LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG

LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG

 I.     YÊU CẦU TƯ VẤN
Định nghĩa và áp dụng mức lương tối thiểu vùng
II.     CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.    Bộ luật Lao động của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2012 (“Bộ luật Lao động 2012”)
2.    Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày  07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (“Nghị định số 1412017/NĐ-CP”)
III.     NỘI DUNG TƯ VẤN
Định nghĩa và áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Tùy theo từng vùng mà chính phủ sẽ đưa ra mức lương tối thiểu của nơi đó, được gọi là mức lương tối thiểu vùng. Doanh nghiệp bắt buộc phải trả cho người lao động mức lương bằng hoặc cao hơn mức này.
Theo quy tại Điều 3 Nghị định 141/2017/NĐ-CP thì mức lương tổi thiểu vùng tính tới hết năm 2018 cụ thể như sau:

  Vùng

  Mức lương tối thiểu vùng

  (Đơn vị: Đồng/tháng)

  Vùng I

  3.980.000

  Vùng II

  3.530.000

  Vùng III

  3.090.000

  Vùng IV

  2.760.000

Danh sách các địa phương thuộc các vùng được quy định cụ thể tại phụ lục của Nghị định 141/2017/NĐ-CP.
Việc áp dụng mức lương tối thiểu, tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 141/2017/ND-CP được quy định cụ thể như sau:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề. (Ví dụ: Bằng đại học, cử nhân, Thạc sĩ… Quy định chi tiết tại Khoản 2 của Điều này) 
Ví dụ: Nếu bạn đã tốt nghiệp đại học và làm việc tại TP. Hà Nội (thuộc vùng I) thì mức lương tối thiểu mà bạn nhận được là: 
3.980.000 x 7% = 4.258.600
(Bốn triệu hai trăm năm mươi tám nghìn sáu trăm đồng)

Bài viết liên quan

Thông báo