ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

I. Căn cứ pháp lý:

1. Luật Đầu tư 2014

2. Thông tư số 36/2013 TT-NHNN quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

3. Thông tư 29/2015 TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.

II. Thủ tục đăng kí tài khoản    

Căn cứ Điều 4 Thông tư 36/2013/TT-NHNN, Điều 63 Luật Đầu tư 2014 thì:

Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài phải:(i)được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và (ii)phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

1. Hồ sơ bao gồm:

1) Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-NHNN.

2) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

4) Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc các giấy tờ khác thể hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

5) Bản chính văn bản về tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của dự án do nhà đầu tư lập.

6) Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư.

2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

3. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm xem xét hồ sơ, xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn để làm cơ sở cho nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở tại tổ chức tín dụng được phép.

Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tính, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Bài viết liên quan

Thông báo